Thiết kế website bán hàng

Bài 1: Tài khoản 1xx - Chuyên đề: Phát hiện rủi ro thuế thông qua một số tài khoản trên Báo Cáo Tài Chính

 

Chuyên đề: Rà soát rủi ro về thuế thông qua một số tài khoản trên Báo cáo tài chính

Tất cả các nghiệp vụ của doanh nghiệp đều phải được kế toán mô tả qua những con số biết nói là hệ thống tài khoản, vậy bạn đã có biết hệ thống tài khoản thể hiện trên Báo cáo tài chính có ý nghĩa như thể nào không? Hãy cùng ATuoi tìm hiểu kỹ hơn về các hệ thống số này nhé;

Trong chuỗi các bài chia sẻ về hệ thống tài khoản trong doanh nghiệp này, ATuoi sẽ chia nhỏ ra theo các đầu tài khoản lớn theo các bài để các bạn không cảm thấy bị ngợp khi đọc bài nhé, giờ hãy cùng tiếp tục với bài viết đầu tiên (Tài khoản đầu 1xx) trong chuỗi chuyên đề nhé:

1.       1. Tài khoản 131 (Phải  thu khách hàng)

-          Trường hợp tài khoản 131 có số dư có: cần xem xét thuyết minh báo cáo tài chính để xác định cụ thể khách hàng nào đã ứng trước tiền và có thể kiểm tra lại để làm rõ ni dung ứng trước tiền và đã phát sinh doanh thu vào thời điểm nào?

-          Trường hợp tài khoản 131 có số dư nợ: cần xem xét thời điểm phát sinh doanh thu, xác nhận công nợ, hợp đồng quy định thời hạn trả và khoản phạt vi phạm hợp đồng.

-          Rủi ro:

+ Khai thiếu doanh thu tính thuế, nhất là hot động dịch vụ (trước năm 2015)

+ Khai thiếu thu nhập (nợ phải trả không xác định chủ nợ, khoản tiền người mua ứng trước sau đó không mua hàng – vi phạm hợp đồng).

2.    2.   Tài khoản 129 (Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn)

Qua phân tích hồ sơ nếu tài khản 129 phát sinh số dư có thì cần xem xét thuyết minh báo cáo tài chính và cần làm rõ nội dung sau:

-          Xác định số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số đã trích hoặc hoàn nhập giảm chi phí.

-          Số lượng chứng khoán cho từng loại chứng khóa đầu tư (đầu tư theo đúng pháp luật và được tự do mua bán trên thị trường); giá chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán, giá chứng khoán thực tế trên thị trường,

-          Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã nhập phù hợp với quy định.

-          Rủi ro: NNT trích dự phòng không phù hợp, không hoàn nhâp.

3.    3.   Tài khoản 138 (Các khoản phải thu khác)

Nếu tài khoản 138 phát sinh số dư nợ thì cần xem xét thuyết minh báo cáo tài chính và làm rõ nội dung sau:

-          Doanh nghiệp có phát sinh nghiệp vụ cho mượn tiền (không tính lãi) để nhận dạng dấu hiệu không phải thu nhập tài chính vào thu nhập chịu thuế TNDN (trước ngày 02/08/2014) hoặc chi phí lãi vay không phục vụ cho hoạt động kinh doanh.

-          Tài sản thiếu, mất chờ xử lý để xác định nguyên nhân và nhận dạng dấu hiệu rủi ro về thuế GTGT.

4.    4.    Tài khoản 139 (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)

Nếu tài khoản 139 phát sinh số dư có thì bạn đọc xem xét thuyết minh báo cáo tài chính để làm rõ nội dung sau đây:

-          Xác định số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số đã trích them oặc số đã oàn nhập giảm chi phí.

-          Các khoản nợ khó thu theo từng tuổi nợ, kèm theo khế ước vay tiền, hợp đồng kinh tế, thanh lý ợp đồng, đối chiếu xác nhận nợ, hoặc bằng chứng doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn

-          Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã nhập phù hợp với quy định

-          Rủi ro: NNT trích không phù hợp, không hoàn nhập (trừ trường hợp NNT đã khai điều chỉnh bổ sung theo quy định) hoặc không đủ điều kiện theo quy định.

5.     5.  Tài khoản 159 (Dự phòng giảm giá hang tồn kho)

Qua phân tích hồ sơ nếu tài khoản 159 phát sinh số dư có thì bạn cần xem xét thuyết minh báo cáo tài chính và có thể trao đổi với NNT để làm rõ nội dung sau:

-          Giá trị trên sổ kế toán đối với từng loại hàng tồn kho, căn cứ để xác định giá trị thuần có thể thực hiên được.

-          Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định.

-          Xem xét trường hợp hang đã ký hợp đồng tiêu thụ nhưng chưa giao hang.

-          Rủi ro: NNT trích không phù hợp, không hoàn nhập hoặc không đủ điều kiện theo quy định.

        Nguồn: Tổng hợp

Đăng nhận xét

0 Nhận xét